Chủ Nhật, 31 tháng 5, 2015

Test Lao phổi

Đây là 1 đề thi môn Lao Phổi của trường ĐHYHN, mọi người tham khảo nhá:
Câu 1. Lao phổi
a. Là dạng lao hiếm gặp nhất trong các dạng lao
b. Là dạng lao đôi khi mới gặp trong các dạng lao
c. Là dạng lao thường gặp nhất trong các dạng lao
d. Tất cả đều đúng

Câu 2. Lao phổi
a. Dễ thanh toán bệnh vì mọi người đều được tiêm phòng vaccine ngừa bệnh lao
b. Khó thanh toán bệnh vì lao phổi là loại lây truyền từ người bệnh sang người có tiếp xúc bệnh
c. Có khi dễ thanh toán, cũng có khi rất khó thành toán bệnh lao phổi
d. Tất cả đều sai

Câu 3. Lao phổi
a. Thường không có sự tương xứng giữa bệnh cảnh lâm sàng ban đầu với tổn thương cấu trúc ban đầu
b. Thường có sự tương xứng giữa bệnh cảnh lâm sàng ban đầu với tổn thương cấu trúc ban đầu
c. Tùy trường hợp
d. Tất cả đều sai

Câu 4. Ho ra máu trong bệnh Lao phổi
a. 70% các trường hợp do bệnh lao
b. 80% các trường hợp do bệnh lao
c. 90% các trường hợp do bệnh lao
d. 10% các trường hợp do bệnh lao

Câu 5. Tràn dịch màng phổi trong bệnh lao
a. Cần làm xét nghiệm máu
b. Cần làm xét nghiệm nước tiểu
c. Cần làm xét nghiệm BK đàm
d. Cần chụp X quang phổi

Câu 6. Một số trường hợp lao phổi có thể trá hình dưới dạng
a. Giả cúm
b. Viêm phế quản
c. Viêm phổi
d. Tất cả đều đúng

Câu 7. Giả cúm trong bệnh lao phổi
a. Giống như cúm, có triệu chứng mũi họng, sốt kéo dài hoặc cách khoảng
b. Giống như cúm, không có triệu chứng mũi họng, sốt kéo dài hoặc cách khoảng
c. Giống như cúm, có triệu chứng mũi họng, chỉ sốt kéo dài
d. Giống như cúm, có triệu chứng mũi họng, chỉ sốt cách khoảng

Câu 8. Giả viêm phế quản trong bệnh lao phổi
a. Có những đợt ho khạc đàm và sốt kéo dài, tái diễn sau 1 tuần lặng lẽ
b. Có những đợt ho khan và sốt kéo dài, tái diễn sau 1 tuần lặng lẽ
c. Có những đợt ho khạc đàm và sốt kéo dài, tái diễn sau vài tuần lặng lẽ
d. Có những đợt ho khan và sốt kéo dài, tái diễn sau vài tuần lặng lẽ

Câu 9. Giả viêm phổi trong bệnh lao phổi
a. Sốt cao, đau ngực, ho khạc đàm nhưng không giảm dù được điều trị bằng kháng sinh
b. Sốt nhẹ, đau ngực, ho khan nhưng không giảm dù được điều trị bằng kháng sinh
c. Sốt cao, đau ngực, ho khạc đàm, bệnh sẽ thuyên giảm nếu được điều trị bằng kháng sinh
d. Sốt nhẹ, đau ngực, ho khan, bệnh sẽ thuyên giảm nếu được điều trị bằng kháng sinh

Câu 10. Triệu chứng Ho trong bệnh lao phổi có đặc điểm
a. Lúc đầu ho có đàm, ho kéo dài, ho nhiều về buổi sáng, về sau ho khan
b. Lúc đầu ho khan, ho kéo dài, ho nhiều về buổi sáng, về sau ho có đàm
c. Lúc đầu ho có đàm, ho kéo dài, ho nhiều về đêm, về sau ho khan
d. Lúc đầu ho khan, ho kéo dài, ho nhiều về đêm, về sau ho có đàm

Câu 11. Triệu chứng khạc đàm trong bệnh lao phổi
a. Lúc đầu không khạc đàm, dần dần khạc ra đàm mủ xanh
b. Lúc đầu khạc đàm loãng, trong, dần dần có mủ trắng xanh
c. Lúc đầu khạc đàm nhầy, trong, dần dần có mủ trắng đục
d. Lúc đầu khạc đàm máu, màu đỏ, dần dần có mủ máu lẫn lộn

Câu 12. Triệu chứng Ho khạc đàm trong bệnh lao phổi
a. Lúc đầu chủ yếu là ho, về sau kèm theo triệu chứng khạc đàm cả ngày
b. Lúc đầu chủ yếu là ho khạc đàm vào ban đêm, về sau ho khạc đàm cả ngày
c. Lúc đầu chủ yếu là ho khạc đàm vào buổi chiều, về sau ho khạc đàm cả ngày
d. Lúc đầu chủ yếu là ho khạc đàm vào buổi sáng, về sau ho khạc đàm cả ngày

Câu 13. Đặc điểm của Đàm giúp nghĩ đến một hang lao trong bệnh lao phổi
a. Đàm ít, lẫn mủ
b. Đàm nhiều, lẫn mủ
c. Đàm ít, không có mủ
d. Đàm nhiều, không có mủ

Câu 14. Triệu chứng chủ yếu làm tăng nguy cơ lây bệnh lao phổi
a. Ho
b. Khạc đàm
c. Sốt
d. A và B đúng

Câu 15. Triệu chứng toàn thân của bệnh lao phổi
a. Mệt mỏi
b. Gầy, sốt
c. Rối loạn tiêu hóa, rối loạn tiểu tiện
d. Tất cả đều đúng

Câu 16. Triệu chứng sốt trong bệnh lao phổi có đặc điểm
a. Sốt nhẹ, sốt về chiều, không đều, tăng lên khi gắng sức, giảm khi nghỉ ngơi
b. Sốt cao, sốt buổi sáng, không đều, tăng lên khi gắng sức, giảm khi nghỉ ngơi
c. Sốt nhẹ, sốt buổi sáng, đều
d. Sốt cao, sốt về chiều, đều

Câu 17. Thăm khám thực thể trong bệnh lao phổi
a. Có các dấu hiệu đặc trưng của bệnh lao phổi
b. Không có các dấu hiệu đặc trưng của bệnh lao phổi
c. Tất cả đều đúng
d. Tất cả đều sai

Câu 18. Cần hỏi gì ở bệnh nhân nghi ngờ bị bệnh lao phổi
a. Đã được tiêm phòng lao BCG chưa ?
b. Đã có bị sơ nhiễm lao không ?
c. Trước kia có bị lao phổi không ?
d. Tất cả đều đúng

Câu 19. Phản ứng da với Tuberculin trong bệnh lao phổi
a. Có thể âm tính trong giai đoạn đầu nên cần làm lại phản ứng sau 3 -4 ngày
b. Có thể âm tính trong giai đoạn đầu nên cần làm lại phản ứng sau 3 – 4 tuần
c. Có thể âm tính trong giai đoạn đầu nên cần làm lại phản ứng sau 3 – 4 tháng
d. Có thể âm tính trong giai đoạn đầu nên cần làm lại phản ứng sau 3 – 4 năm
Câu 20. Phản ứng da với Tuberculin trong bệnh lao phổi

a. Có thể âm tính trong giai đoạn đầu
b. Có thể âm tính trong cả giai đoạn đầu và giai đoạn toàn phát
c. Dương tính trong mọi giai đoạn
d. Tất cả đều đúng

Câu 21. Xét nghiệm vi khuẩn trong bệnh lao
a. Chỉ cần làm xét nghiệm 1 lần
b. Cần làm xét nghiệm vài lần (1 – 3 lần)
c. Cần làm xét nghiệm nhiều lần (3 – 6 lần)
d. Không cần làm xét nghiệm

Câu 22. Xét nghiệm vi khuẩn trong bệnh lao
a. Chỉ cần xét nghiệm 1 lần duy nhất
b. Cần xét nghiệm vài lần (2 – 3 lần)
c. Cần xét nghiệm nhiều lần (3 – 6 lần)
d. Không cần làm xét nghiệm

Câu 23. Xét nghiệm vi khuẩn trong bệnh lao
a. Theo 1 tiến trình: nhuộm soi trực tiếp
b. Theo 2 tiến trình: nhuộm soi trực tiếp, nuôi cấy
c. Theo 3 tiến trình: nhuộm soi trực tiếp, nuôi cấy và kháng sinh đồ
d. Theo 4 tiến trình: nhuộm soi trực tiếp, nuôi cấy, khánh sinh đồ và điều trị thử nghiệm

Câu 24. Để phát hiện nhanh trực khuẩn lao trong đàm bằng cách
a. Nhuộm soi tươi
b. Nuôi cấy
c. Kháng sinh đồ
d. Điều trị thử nghiệm

Câu 25. Để nhận định loại trực khuẩn gây bệnh lao bằng cách
a. Nhuộm soi tươi
b. Nuôi cấy
c. Kháng sinh đồ
d. Điều trị thử nghiệm

Câu 26. Để xác định tính nhạy cảm của trực khuẩn đối với các thuốc kháng lao bằng cách
a. Nhuộm soi tươi
b. Nuôi cấy
c. Kháng sinh đồ
d. Điều trị thử nghiệm

Câu 27. Biến chứng của bệnh lao
a. Tràn khí màng phổi
b. Tràn mủ màng phổi
c. Tâm phế mạn, giãn phế quản, xơ phổi
d. Tất cả đều đúng

Câu 28. Biến chứng của bệnh lao
a. Ho ra máu
b. Ho ra thức ăn
c. Ho ra mủ
d. Tất cả đều đúng

Câu 29. Biến chứng của bệnh lao
a. Ho ra máu
b. Tâm phế mạn
c. Giãn phế quản
d. Tất cả đều đúng

Câu 30. Tác dụng phụ của Ethambutol trong điều trị bệnh lao
a. Mất thị lực, mất thị trường có hồi phục
b. Mất thị lực, mất thị trường không hồi phục
c. Mất thính lực có hồi phục
d. Mất thính lực không hồi phục

Câu 31. Tác dụng phụ của Streptomycin trong điều trị bệnh lao
a. Mất thị lực, mất thị trường có hồi phục
b. Mất thị lực, mất thị trường không hồi phục
c. Mất thính lực có hồi phục
d. Mất thính lực không hồi phục

Câu 32. Tác dụng phụ của Ethambutol trong điều trị bệnh lao
a. Mất thị lực
b. Mất thị trường
c. Mất khả năng nhìn màu sắc
d. Tất cả đều đúng

Câu 33. Thời gian điều trị bệnh lao
a. 6 – 9 ngày
b. 6 – 9 tuần
c. 6 – 9 tháng
d. 6 – 9 năm

Câu 34. Thời gian điều trị bệnh lao
a. 1 – 3 tháng
b. 3 – 6 tháng
c. 6 – 9 tháng
d. 9 – 12 tháng

Câu 35. Để tránh bị kháng thuốc điều trị lao, cần phối hợp
a. Chỉ cần 1 loại thuốc có tác dụng
b. Ít nhất 2 loại thuốc có tác dụng
c. Ít nhất 3 loại thuốc có tác dụng
d. Tất cả đều sai

Câu 36. Để tránh bị kháng thuốc điều trị lao, cần phối hợp
a. Ít nhất 2 loại thuốc có tác dụng, đặc biệt ở giai đoạn tấn công
b. Ít nhất 3 loại thuốc có tác dụng, đặc biệt ở giai đoạn tấn công
c. Ít nhất 2 loại thuốc có tác dụng, đặc biệt ở giai đoạn duy trì
d. Ít nhất 3 loại thuốc có tác dụng, đặc biệt ở giai đoạn duy trì

Câu 37. Sử dụng thuốc kháng lao ở giai đoạn tấn công kéo dài
a. 1 – 2 tháng
b. 2 – 3 tháng
c. 3 – 6 tháng
d. 6 – 9 tháng

Câu 38. Sử dụng thuốc kháng lao ở giai đoạn tấn công kéo dài
a. 2 – 3 ngày
b. 2 – 3 tuần
c. 2 – 3 tháng
d. 2 – 3 năm

Câu 39. Sử dụng thuốc kháng lao
a. 1 lần trong ngày
b. 2 lần trong ngày
c. 3 lần trong ngày
d. 4 lần trong ngày

Câu 40. Sử dụng thuốc kháng lao
a. Dùng vào buổi tối
b. Dùng vào buổi chiều
c. Dùng vào buổi trưa
d. Dùng vào buổi sáng

Câu 41. Sử dụng thuốc kháng lao
a. Uống lúc đói
b. Uống lúc no
c. Uống lúc nào cũng được
d. Tất cả đều sai

Câu 42. Sử dụng thuốc kháng lao
a. Uống lúc no, sau bữa ăn ≥ 2 giờ
b. Uống lúc no, ngay sau bữa ăn
c. Uống lúc đói, sau bữa ăn ≥ 2 giờ
d. Uống lúc đói, ngay trước bữa ăn

Câu 43. Sử dụng thuốc kháng lao
a. Uống 1 lần duy nhất vào lúc đói, xa bữa ăn
b. Uống 1 lần duy nhất vào lúc no, xa bữa ăn
c. Uống 2 lần vào lúc đói, gần bữa ăn
d. Uống 2 lần lúc no, gần bữa ăn

Câu 44. Sử dụng thuốc kháng lao đúng cách
a. Dùng thuốc đều đặn
b. Dùng thuốc đủ thời gian
c. Dùng thuốc không gian đoạn
d. Tất cả đều đúng

Câu 45. Vi khuẩn lao có đặc điểm
a. Sinh sản và phát triển nhanh
b. Sinh sản và phát triển chậm
c. Tất cả đều đúng
d. Tất cả đều sai

Câu 46. Thuốc có thành phần INH có tên thương mại là
a. Isoniazid, Rimifon
b. Streptomycin
c. Pyrazinamid
d. Rifampicin

Câu 47. INH điều trị lao với liều lượng
a. 600 gram/ngày, uống
b. 120 mili gram/ngày, uống
c. 0,05 gram, uống 4 – 5 viên/ngày (300 mg/ngày)
d. 0,1 gram/ngày, tiêm bắp

Câu 48. Streptomycin điều trị lao với liều lượng
a. 600 gram/ngày, uống
b. 120 mili gram/ngày, uống
c. 0,05 gram, uống 4 – 5 viên/ngày (300 mg/ngày)
d. 0,1 gram/ngày, tiêm bắp

Câu 49. Rifampicin điều trị lao với liều lượng
a. 600 gram/ngày, uống
b. 120 mili gram/ngày, uống
c. 0,05 gram, uống 4 – 5 viên/ngày (300 mg/ngày)
d. 0,1 gram, tiêm bắp

Câu 50. PZA (Pyrazinamid) điều trị lao với liều lượng
a. 600 gram/ngày, uống
b. 120 mili gram/ngày, uống
c. 0,05 gram, uống 4 – 5 viên/ngày (300 mg/ngày)
d. 0,1 gram, tiêm bắp

Câu 51. Ethambutol điều trị lao với liều lượng
a. 600 gram/ngày, uống
b. 120 mili gram/ngày, uống
c. 100 mili gram/ngày, uống
d. 0,1 gram, tiêm bắp

Câu 52. Chữ H trong phác đồ điều trị lao dùng để chỉ thuốc
a. Isoniazid, Rimifon
b. Streptomycin
c. Pyrazinamid
d. Rifampicin

Câu 53. Chữ S trong phác đồ điều trị lao dùng để chỉ thuốc
a. Isoniazid, Rimifon
b. Streptomycin
c. Pyrazinamid
d. Rifampicin

Câu 54. Chữ P trong phác đồ điều trị lao dùng để chỉ thuốc
a. Isoniazid, Rimifon
b. Streptomycin
c. Pyrazinamid
d. Rifampicin

Câu 55. Chữ R trong phác đồ điều trị lao dùng để chỉ thuốc
a. Isoniazid, Rimifon
b. Streptomycin
c. Pyrazinamid
d. Rifampicin

Câu 52. Chữ E trong phác đồ điều trị lao dùng để chỉ thuốc
a. Ethambutol
b. Streptomycin
c. Pyrazinamid
d. Rifampicin

Câu 53. Phòng bệnh lao
a. Nâng cao đời sống, ý thức vệ sinh phòng bệnh
b. Phát hiện sớm, điều trị kịp thời, đúng phác đồ
c. Tiêm phòng BCG cho trẻ sơ sinh
d. Tất cả đều đúng

Câu 54. Tiêm phòng INH (Isoniazid, Rimifon)
a. Hàng ngày, tối thiểu trong 3 tháng
b. Hàng ngày, tối tiểu trong 6 tháng(lieu: 5-8)
c. Cách ngày, tối thiểu trong 3 tháng
d. Cách ngày, tối thiểu trong 6 tháng

Câu 54. Phản ứng Mantoux
a. Tiêm 0,1 ml dung dịch chiết xuất từ môi trường nuôi cấy vi trùng lao
b. Tiêm vào dưới da ở mặt trước cẳng tay
c. Dùng kim 27
d. Tất cả đều đúng

Câu 55. Phản ứng Mantoux
a. Dung dịch là vi khuẩn lao đã chết hoặc còn sống nhưng mất độc lực
b. Dung dịch là vi khuẩn lao còn sống, còn độc lực
c. Dung dịch là vi khuẩn lao còn sống và các loại vi khuẩn khác kèm theo
d. Dung dịch là vi khuẩn lao còn sống, còn độc lực và cả vi khuẩn đã chết hoặc còn sống nhưng mất độc lực

Câu 56. Phản ứng Mantoux
a. Test da để phát hiện một người đã từng bị lao
b. Test da để phát hiện một người có khả năng lây bệnh lao
c. Tất cả đều đúng
d. Tất cả đều sai

Câu 56. Phản ứng Mantoux dương tính có ý nghĩa
a. Cơ thể người bệnh đã được tiêm phòng lao hoặc đã từng bị nhiễm lao
b. Cơ thể người bệnh chưa được tiêm phòng lao hoặc chưa từng bị nhiễm lao
c. Tất cả đều đúng
d. Tất cả đều sai

Câu 57. Phản ứng Mantoux, kết quả được đọc
a. Sau 24 – 48 giờ
b. Sau 48 – 72 giờ
c. Sau 72 – 90 giờ
d. Sau 1 tuần

Câu 58. Phản ứng Mantoux dương tính khi
a. Không có quầng đỏ xung quanh vết tiêm thuốc thử
b. Có quầng đỏ xung quanh vết tiêm thuốc thử
c. Tất cả đều đúng
d. Tất cả đều sai

Câu 59. Phản ứng Mantoux
a. Tiêm 0,1 ml dung dịch chiết xuất từ môi trường nuôi cấy vi khuẩn lao
b. Tiêm 0,2 ml dung dịch chiết xuất từ môi trường nuôi cấy vi khuẩn lao
c. Tiêm 0,3 ml dung dịch chiết xuất từ môi trường nuôi cấy vi khuẩn lao
d. Tiêm 0,4 ml dung dịch chiết xuất từ môi trường nuôi cấy vi khuẩn lao

Câu 60. Để thử phản ứng Mantoux, người ta sử dụng kim tiêm
a. Số 5
b. Số 11
c. Số 22
d. Số 27

Toàn bộ về dẫn lưu Kehr

CHĂM SÓC ỐNG DẪN LƯU KEHR
I.Mục đích:
1. Giảm áp lực đường mật sau mổ
2. Theo dõi chảy máu đường mật sau mổ
3. Bơm rửa đường mật, bơm thuốc đt sỏi, giun sau mổ
4. Chụp kiem tra ĐM qua Kehr sau mổ.

II.Chăm sóc, theo dõi bn đặt dẫn lưu Kehr:
Giống như chăm sóc bn mổ bụng.
Chăm sóc tại chỗ:
- Ống K nối vô trùng vào túi. Túi đặt thấp hơn vị trí ống mật để tránh trào ngược
- Làm đường gấp khúc : quấn ống K 1 vòng quanh cuộn băng mềm ở đoạn vừa chui ra khỏi thành bụng, tránh gấp ở chỗ ngã 3.
- Chân ống K: Bt dịch mật ko qua chân ống. Nếu có, thì phải khâu bớt da tại chân ống,nếu thấy sưng, nóng, đỏ, đau thì tiến hành thay băng chân K hằng ngày.
- Theo dõi số lượng dich mật qua Kehr hằng ngày:
+ Sau pt, ngày đầu chưa có nhu động ruột, cơ oddi bị viêm, phù nề, nên dịch mật chủ yếu qua Kehr ra ngoài 300-500 ml/24h
+ Khi có trung tiện: (3-4 ngày sau mổ)
1 phần DM xuống tá tràng, DM qua Kehr giảm xuống còn 200-300 ml/24h
+ Từ ngày thứ 5 6 trở đi: 150-200 ml/24h
- Màu sắc:bt màu xanh đen ánh vàng, bôi ra bông có màu vàng.
- Theo dõi dl dưới gan có chảy máu ko?
III. Rút Kehr
Điều kiện rút K:
- Sau 14-21 ngày
- Chụp đường mật thông suốt
- Kẹp Kehr liên tục > 48h ko đau, ko sốt.

Chụp X-quang đường mật qua ống để bảo đảm:

• Không còn sót sỏi
• Thuốc cản quang xuống tá tràng tốt
• Thuốc cản quang không dò vào xoang bụng.
Kẹp ống vài giờ trước khi rút. BN đau bụng chứng tỏ đường mật chưa thông và chưa thể được rút ống dẫn lưu.

Khi rút phải tạo lực kéo liên tục và vừa phải. Rút ống dẫn lưu đột ngột hay quá mạnh sẽ làm tổn thương đường mật hay toác miệng nối.

Chẩn đoán và điều trị sởi -Bộ y tế


CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH SỞI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1327/QĐ-BYT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
- Bệnh sởi là bệnh truyền nhiễm gây dịch lây qua đường hô hấp do vi rút si gây nên. Bệnh chủ yếu gặp ở trẻ em dưới 5 tuổi, hay xảy ra vào mùa đông xuân, có thể xuất hiện ở người lớn do chưa được tiêm phòng hoặc đã tiêm phòng nhưng chưa được tiêm đầy đủ.
- Bệnh có biểu hiện đặc trưng là sốt, viêm long đường hô hấp, viêm kết mạc và phát ban, có thể dẫn đến nhiều biến chứng như viêm phổi, viêm não, viêm tai giữa, viêm loét giác mạc, tiêu chảy.... có thể gây tử vong.
1.1. Thể điển hình
- Giai đoạn ủ bệnh: 7-21 ngày (trung bình 10 ngày).
- Giai đoạn khởi phát (giai đoạn viêm long): 2-4 ngày. Người bệnh sốt cao, viêm long đường hô hấp trên và viêm kết mạc, đôi khi có viêm thanh quản cấp, có thể thấy hạt Koplik là các hạt nhỏ có kích thước 0,5-1 mm màu trắng/xám có quầng ban đỏ nổi gồ lên trên bề mặt niêm mạc má (phía trong miệng, ngang răng hàm trên), biến mất sau 24-48h sau phát ban
- Giai đoạn toàn phát: Kéo dài 2-5 ngày. Thường sau khi sốt cao 3-4 ngày người bệnh bắt đầu phát ban, ban hồng dát sẩn, khi căng da thì ban biến mất, xuất hiện từ sau tai, sau gáy, trán, mặt, cổ dần lan đến thân mình và tứ chi, cả ở lòng bàn tay và gan bàn chân. Khi ban mọc hết toàn thân thì thân nhiệt giảm dần.
- Giai đoạn hồi phục: Ban nhạt màu dần rồi sang màu xám, bong vảy phấn sẫm màu, để lại vết thâm vằn da hổ và biến mất theo thứ tự như khi xuất hiện. Nếu không xuất hiện biến chứng thì bệnh tự khỏi. Có thể có ho kéo dài 1-2 tuần sau khi hết ban.

1.2. Thể không điển hình
- Biểu hiện lâm sàng có thể sốt nhẹ thoáng qua, viêm long nhẹ và phát ban ít, toàn trạng tốt. Thể này dễ bị bỏ qua, dẫn đến lây lan bệnh mà không biết.
- Người bệnh cũng có thể sốt cao liên tục, phát ban không điển hình, phù nề tứ chi, đau mỏi toàn thân, thường có viêm phổi nặng kèm theo.
2.1. Xét nghiệm cơ bản
- Công thức máu thường thấy giảm bạch cầu, giảm bạch cầu lympho và có thể giảm tiểu cầu.
- Xquang phổi có thể thấy viêm phổi kẽ. Có thể tổn thương nhu mô phổi khi có bội nhiễm.
2.2. Xét nghiệm phát hiện vi rút sởi.
- Xét nghiệm huyết thanh học: Lấy máu kể từ ngày thứ 3 sau khi phát ban tìm kháng thể IgM.
- Phản ứng khuếch đại gen (RT-PCR), phân lập vi rút từ máu, dịch mũi họng giai đoạn sớm nếu có điều kiện.
- Yếu tố dịch tễ: Có tiếp xúc với BN sởi, có nhiều người mắc bệnh sởi cùng lúc trong gia đình hoặc trên địa bàn dân cư.
- Lâm sàng: Sốt, ho, viêm long (đường hô hấp, kết mạc mắt, tiêu hóa), hạt Koplik và phát ban đặc trưng của bệnh sởi.
- Xét nghiệm phát hiện có kháng thể IgM đối với vi rút sởi.
Cần chẩn đoán phân biệt với một số bệnh có phát ban dạng sởi:
- Rubella: Phát ban không có trình tự, ít khi có viêm long và thường có hạch cổ.
- Nhiễm enterovirus: Phát ban không có trình tự, thường nốt phỏng, hay kèm rối loạn tiêu hóa.
- Bệnh Kawasaki: Sốt cao khó hạ>5ngày, môi lưỡi đỏ, hạch cổ, phát ban không theo thứ tự, đa dạng, phù mu bàn tay chân, bong da đầu ngón tay chân
- Tinh hồng nhiệt: ban thường đỏ bầm toàn thân, khi ban giảm sé tróc da đầu ngón tay, chân.XN: ASO huyết thanh tăng.
- Phát ban do các vi rút khác: adenovirus, EBV...
- Ban dị ứng: Kèm theo nga, tăng bạch cầu ái toan.
Bệnh sởi nặng hoặc các biến chứng của sởi có thể gây ra do vi rút sởi, do bội nhim sau sởi thường xảy ra ở: trẻ suy dinh dưỡng, đặc biệt trẻ thiếu vitamin A, trẻ bị suy giảm miễn dịch do HIV hoặc các bệnh khác, phụ nữ có thai. Hầu hết trẻ bị sởi tử vong do các biến chứng.
- Do vi rút sởi: viêm phổi kẽ thâm nhiễm tế bào khổng lồ, viêm thanh khí phế quản, viêm cơ tim, viêm não, màng não cấp tính.
- Do bội nhiễm: Viêm phổi, viêm tai giữa, viêm dạ dày ruột...
- Do điều kiện dinh dưỡng và chăm sóc kém: viêm loét hoại tử hàm mặt (cam tẩu mã), viêm loét giác mạc gây mù lòa, suy dinh dưỡng...
Các biến chứng khác:
- Lao tiến triển.
- Tiêu chảy.
- Phụ nữ mang thai: bị sởi có thể bị sảy thai, thai chết lưu, đẻ non hoặc trẻ bị nhẹ cân, hoặc thai nhiễm sởi tiên phát.
- Không có điều trị đặc hiệu, chủ yếu là điều trị hỗ trợ
- Người bệnh mắc sởi cần được cách ly.
- Phát hiện và điều trị sớm biến chứng.
- Bổ sung vitamin A, Không sử dụng corticoid khi chưa loại trừ sởi.
- Vệ sinh da, mắt, miệng họng: không sử dụng các chế phẩm có corticoid.
- Tăng cường dinh dưỡng: nên chia nhỏ bữa ăn để dễ tiêu hóa
- Hạ sốt:
+ Áp dụng các biện pháp hạ nhiệt vật lý như lau nước ấm, chườm mát.
+ Dùng thuốc hạ sốt paracetamol khi sốt cao.
- Nếu trẻ còn sốt sau phát ban 3-4 ngày thì cần tìm nguyên nhân bội nhiễm
- Giảm ho: thường dùng astex hoặc pectol
- Bồi phụ nước, điện giải qua đường uống. Chỉ truyền dịch duy trì khi người bệnh nôn nhiều, có nguy cơ mất nước và rối loạn điện giải.
- Bổ sung vitamin A:
+ Trẻ dưới 6 tháng: uống 50.000 đơn vị/ngày x 2 ngày liên tiếp.
+ Trẻ 6 - 12 tháng: uống 100.000 đơn vị/ngày x 2 ngày liên tiếp.
+ Trẻ trên 12 tháng và người lớn: uống 200.000 đơn vị/ngày x 2 ngày liên tiếp.
-->Trường hợp có biểu hiện tổn thương mắt do thiếu vitamin A hay SDD nặng: lặp lại liều trên sau 4 - 6 tuần
* Chú ý với các trường hợp sởi có biến chứng nặng thường có giảm protein và albumin máu nặng cần cho xét nghiệm để bù albumin kịp thời.
3.1. Viêm phổi do vi rút:
- Điều trị: Điều trị triệu chứng.
- Hỗ trợ hô hấp: tùy theo mức độ suy hô hấp (Xem phụ lục).
3.2. Viêm phổi do vi khuẩn mắc trong cộng đồng:
- Kháng sinh: beta lactam/Ức chế beta lactamase, cephalosporin thế hệ 3.
- Hỗ trợ hô hấp: tùy theo mức độ suy hô hấp (Xem phụ lục),
- Điều trị triệu chứng.
3.3. Viêm phổi do vi khuẩn mắc phải trong bệnh viện:
- Kháng sinh: Sử dụng kháng sinh theo phác đồ điều trị viêm phổi mắc phải trong bệnh viện.
- Hỗ trợ hô hấp: tùy theo mức độ suy hô hấp (Cụ thể xem phụ lục).
- Điu trị triệu chứng.
3.4. Viêm thanh khí quản:
- Khí dung Adrenalin khi có biểu hiện co thắt, phù nề thanh khí quản.
- Hỗ trợ hô hấp: tùy theo mức độ suy hô hấp (Cụ thể xem phụ lục).
- Điều trị triệu chứng.
3.5. Viêm kết mạc mắt, tổn thương giác mạc, võng mạc
- Điều trị vitamin A
- Tra mắt 3lần/ngày trong 7 ngày bằng pommat tetracylin
- không dùng các loại sterôid
3.6 Loét miệng:
- Xúc miệng bằng nước muối sinh lý ít nhất 4lần/ngày
- Xoa tím Gentian 0,25% vào các vết loét miệng sau khi xúc miệng
- Nếu loét miệng nặng hoặc hôi: Benzyl penicillin 50000dv/kg  4 lần/ngày trong 5 ngày hoặc metronidazol uống 7,5mg/kg  3 lần/ngày trong 5 ngày
3.7 Trường hợp viêm não màng não cấp tính:
Điều trị: hỗ trợ, duy trì chức năng sống.
- Chống co giật: Phenobarbital 10-20mg/kg pha trong Glucose 5% truyền tĩnh mạch trong 30-60 phút. Lặp lại 8-12 giờ nếu cần. Có thể dùng Diazepam đối với người lớn 10 mg/lần tiêm tĩnh mạch.
- Chống phù não:
+ Nằm đầu cao 30o, cổ thẳng (nếu không có tụt huyết áp).
+ Thở oxy qua mũi 1-4 lít/phút, có thể thở oxy qua mask hoặc thở CPAP nếu người bệnh còn tự thở được. Đặt nội khí quản sớm để giúp thở khi điểm Glasgow < 12 điểm hoặc SpO2 < 92% hay PaCO2 > 50 mmHg.
+ Thở máy khi Glasgow < 10 điểm.
+ Giữ huyết áp trong giới hạn bình thường
+ Giữ pH máu trong giới hạn: 7.4, pCO2 từ 30 - 40 mmHg
+ Giữ Natriclorua máu trong khoảng 145-150 mEq/l bằng việc sử dụng natriclorua 3%
+ Giữ Glucose máu trong giới hạn bình thường
+ Hạn chế dịch sử dụng 70-75% nhu cầu cơ bản (cần bù thêm dịch nếu mất nước do sốt cao, mất nước thở nhanh, nôn ỉa chảy..)
+ Mannitol 20% liều 0,5-1 g/kg, 6-8 giờ/lần, truyền tĩnh mạch trong 15 - 30 phút.
- Chống suy hô hấp; Suy hô hấp do phù phổi cấp, hoặc viêm não.
Hỗ trợ khi có suy hô hấp (Cụ thể xem phụ lục).
- Có thể dùng Dexamethasone 0,5 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch chia 4-6 lần trong 3-5 ngày. Nên dùng thuốc sớm ngay sau khi người bệnh có rối loạn ý thức.
Chỉ định IVIG (Intravenous Immunoglobulin) khi có tình trạng nhiễm trùng nặng hoặc tình trạng suy hô hấp tiến triển nhanh, viêm não. Chế phẩm: lọ 2,5 gam/50 ml. Liều dùng: 5 ml/kg/ ngày x 3 ngày liên tiếp. Truyền tĩnh mạch chậm trong 8-10 giờ.
1. Tuyến xã, phường: Tư vấn chăm sóc và điều trị người bệnh không có biến chứng.
2. Tuyến huyện: Tư vấn chăm sóc và điều trị người bệnh có biến chứng hô hấp nhưng không có suy hô hấp.
3. Tuyến tỉnh: Chăm sóc và điều trị tất cả các người bệnh mắc sởi có biến chứng
4. Tuyến Trung ương: Chăm sóc và điều trị người bệnh có biến chứng vượt quá khả năng xử lý của tuyến tỉnh
Thực hiện tiêm chủng 2 mũi vắc xin cho trẻ em trong độ tuổi tiêm chủng theo quy định của Dự án tiêm chủng mở rộng quốc gia (mũi đầu tiên bắt buộc tiêm lúc 9 tháng tuổi)
Tiêm vắc xin phòng sởi cho các đối tượng khác theo hướng dẫn của cơ quan chuyên môn.
Người bệnh sởi phải được cách ly tại nhà hoặc tại cơ sở điều trị theo nguyên tắc cách ly đối với bệnh lây truyền qua đường hô hấp.
+ Sử dụng khẩu trang phẫu thuật cho người bệnh, người chăm sóc, tiếp xúc gần và nhân viên y tế.
+ Hạn chế việc tiếp xúc gần không cần thiết của nhân viên y tế và người thăm người bệnh đối với người bệnh.
+ Thời gian cách ly từ lúc nghi mắc sởi cho đến ít nhất 4 ngày sau khi bắt đầu phát ban.
Tăng cường vệ sinh cá nhân, sát trùng mũi họng, giữ ấm cơ thể, nâng cao thể trạng để tăng sức đề kháng.
Phát hiện sớm và thực hiện cách ly đối với các đối tượng nghi sởi hoặc mắc sởi.
Sử dụng Immune Globulin (IG) tiêm bắp sớm trong vòng 3 - 6 ngày kể từ khi phơi nhiễm với sởi cho các bệnh nhi đang điều trị tại bệnh viện vì những lý do khác. Không dùng cho trẻ đã được điều trị IVIG trong vòng 1 tháng hoặc đã tiêm phòng đủ 2 mũi vắc xin sởi. Dạng bào chế: Immune Globulin (IG) 16%, ống 2ml. Liều dùng 0,25 ml/kg, tiêm bắp, 1 vị trí tiêm không quá 3ml. Với trẻ suy giảm miễn dịch có thể tăng liều gấp đôi.

HỖ TRỢ HÔ HẤP TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI NẶNG SAU SỞI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1327/QĐ-BYT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tư thế người bệnh: Nằm đầu cao 30o - 45o đầu hơi ngửa
* Chỉ định: Khi có giảm oxy máu:
+ SpO2 £ 92% hay PaO2 £ 60 mmHg ( SpO2 £ 92% tương đương PaO2 £ 60 mmHg)
+ Khó thở: Thở nhanh (khi nhịp thở > 50 lần ở trẻ < 1 tuổi, và > 40 lần/ph với trẻ > 1 tuổi), rút lõm ngực co kéo cơ hô hấp phụ...
*Phương pháp;
ü      Thở oxy qua gọng mũi: 1-3 lít/phút sao cho SpO2 > 92%.
ü      Thở oxy qua mặt nạ đơn giản: Oxy 6-12 lít/phút khi thở oxy qua gọng mũi không giữ được SpO2 > 92%.
ü      Thở oxy qua mặt nạ có túi: không nên sử dụng vì khả năng hít lại nguy cơ gây nhiễm khuẩn.
·         CPAP: áp lực đường thở dương liên tục
·         NCPAP:thở áp lực dương tính liên tục qua đường mũi
·         PEEP: áp lực dương tính cuối thì thở ra
1. Chỉ định
- Khi tình trạng giảm oxy máu không được cải thiện bằng các biện pháp thở oxy, SpO2 < 92%.
- Ở trẻ em nên chỉ định thở CPAP ngay khi thất bại với thở oxy qua gọng mũi.
- Sau khi cai thở máy: người bệnh có nhịp tự thở, SaO2 > 90% với FiO2 > 40% + PIP £ 15 cmH2O + tần số thở < 30 lần/phút. Cho bệnh nhi thở chuyển tiếp từ CPAP sang NKQ sau đó rút ống NKQ để thở qua cannula
2. Chống chỉ định CPAP
- Tràn khí màng phổi chưa dẫn lưu, kén khí lớn ở phổi
- Sốc giảm thể tích
- Khi pCO2 > 50 mmHg
- Tổn thương vùng mũi, mặt
- Người bệnh hôn mê (không có khả năng ho hoặc khạc đờm)
3. Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện:
+ Hệ thống khí nén, oxy, bình làm ẩm
+ Dụng cụ: cannula hoặc prong hoặc mặt nạ, kích cỡ phù hợp với trẻ
+ Kiểm tra máy thở: kiểm tra nước làm ẩm, bẫy nước, nhiệt độ, dây dẫn
+ Kiểm tra áp lực: Kiểm tra bằng dụng cụ vì trong một số trường hợp áp lực không đúng do áp lực oxy nguồn thấp.
4. Tiến hành thở CPAP hay NCPAP
4.1. Cài đặt thông số ban đầu
* Chọn áp lực CPAP ban đầu
- Trẻ sơ sinh thiếu tháng: 3 cm H2O
- Trẻ sơ sinh đủ tháng: 4 cm H2O
- Trẻ lớn: 4 - 6 cm H2O
Áp lực
Lưu lượng khí
3
4
6
8.5
11
10
12
14
16
18
* Chọn FiO2: tùy theo mức độ suy hô hấp của bệnh nhi
- Suy hô hấp nặng: đặt FiO2 > 60% (thông thường đặt 100%)
- Suy bô hấp trung bình: đặt FiO2 từ 40 - 60%
- Suy hô hấp nhẹ: đặt FiO2 từ 30 - 40%
4.2. Lắp vào mũi, mặt người bệnh.
Chú ý cần theo dõi sát trong 05 phút đầu. nếu bệnh nhi đáp ứng tốt thì cố định.
4.3. Điều chỉnh máy
- Tùy theo đáp ứng của người bệnh cần chnh áp lực và FiO2 phù hợp.
- Điều chỉnh FiO2: tăng hay giảm FiO2 mỗi lần 10% không nên quá 20% trong mỗi 30 phút, Thông thường FiO2 < 50% mà SpO2 > 90% là phù hợp, ít ngộ độc oxy.
- Điều chỉnh áp lực: tăng dần áp lực mỗi 1 - 2 cmH2O mỗi 15-30 phút. Tối đa không nên quá 8 cmHg ở trẻ sơ sinh và 10 cmH2O ở trẻ lớn (dễ gây vỡ phế nang). Khi người bệnh ổn định nếu áp lực > 4cmH2O cần phải giảm dần áp lực mỗi 2 cmH2O cho đến < 4cmH2O trước khi ngưng.
- Thay thế hệ thống CPAP mỗi 72 giờ. Tốt nhất là dùng dụng cụ mới, nếu phải dùng lại thì sát trùng dụng cụ trước khi dùng lại theo quy trình của khoa kiểm soát nhiễm khuẩn
5. Các dấu hiệu cần theo dõi:
- Hô hấp: màu sắc da niêm mạc, SpO2, tần số thở, dấu gắng sức, phế âm, ứ đọng đàm.
- Tuần hoàn: mạch, HA, nhịp tim, điện tim, refill (dấu hiệu đổ đầy mao mạch)
- Tri giác: tỉnh táo, bút rứt, vật vã.
- Thời điểm theo dõi: Sau 5 - 15ph đầu, 30ph - 1h sau đó và mỗi 2- 3h nếu người bệnh ổn định
- Khí máu sau thở CPAP 1 giờ .
- Xquang phổi hàng ngày hoặc khi trẻ đột ngột suy hô hấp.
- Giữ miệng người bệnh luôn luôn kín.
- Tình trạng thăng bằng nước và điện giải.
- Ứ đọng đờm dãi
5.1. Cai CPAP khi
- Người bệnh ổn định trong 12 - 24h với PEEP = 3 - 4cm, FiO2 21% hoặc FiO2 < 40, áp lực = 3cm.
- Sau cai CPAP, có thể cho thở oxy hoặc không
5.2. Thất bại với CPAP
- Cần FiO2 > 60% và PEEP > 8 cm H2O ở trẻ sơ sinh và > 10 cm H2O ở trẻ lớn hơn để giữ PaO2 > 50mmHg, pH >7,2
- Hoặc PaCO2 > 60mmHg.
- Cơn ngừng thở dài
- Đặt lại NKQ trong vòng 72g sau rút NKQ
Thông khí nhân tạo xâm nhập là lựa chọn chính vì trẻ em sử dụng thông khí nhân tạo không xâm nhập khó thực hiện vì không hợp tác.
1. Chỉ định:
+ Thở CPAP hoặc thở oxy không cải thiện được tình trạng thiếu oxy máu (SpO2 < 92% với CPAP =10 cmH2O) hoặc PaO2 < 60 mmHg, pCO2 > 60 mmHg.
+ Nguời bệnh bắt đầu có dấu hiệu xanh tím, thở nhanh nông. Ý thức kém hơn trước
2. Nguyên tắc thông khí nhân tạo
+ Mục tiêu: SpO2 > 92% với FiO2 bằng hoặc dưới 0,6
+ Nếu không đạt được mục tiêu trên có thể chấp nhận mức SpO2 > 85%.
+ Tiến hành thở máy theo phác đồ thông khí nhân tạo chấp nhận cho phép tăng pCO2 tương tự trong ARDS (theo hướng dẫn tiêu chuẩn ARDS network Berlin - 2012) xin xem phần phụ lục
3. Cài đặt ban đầu
- Tất cả người bệnh viêm phổi do sởi nên được thở máy với máy thở hiện đại có mode thở nâng cao.
- Đảm bảo nội khí quản phù hợp với người bệnh, tránh rò khí, cần thiết sử dụng nội khí quản có cuff.
- Lựa chọn mode thở PC - SIMV với PS, VC - SIMV với PC hoặc PRVC (VTPC)
- Vt ban đầu khoảng 8ml/kg, giảm Vt khoảng 1ml/kg mỗi 2 giờ cho đến khi Vt là 6 ml/kg.
- Cài đặt PS để Vt đạt 6ml/kg.
- Cài đặt tần số phù hợp với lứa tuổi.
- Tỷ l I/E = ½ (Ti trẻ nhỏ 0.5 - 0.6 giây, Ti ở trẻ lớn 0.7 - 0.9 giây)
- Cài đt PIP 18 đến 25 cmH2O, PIP nên dưới 30 cmH2O.
- Cài đặt FiO2 và PEEP: S dụng bảng điều chnh FiO2 và PEEP đ duy tPaO2 t 50 đến 80 mmHg hoặc 88% <SpO2 < 95%, pH 7.25 - 7.45 (chấp nhận tăng CO2 và ưu tiên sử dụng PaO2 hơn SpO­2)
4. Theo dõi: Theo dõi Vt và SpO2, liên tục (Đo các chất khí trong máu sau 1 giờ thở máy và sau mỗi lần điều chỉnh các thông số máy thở, chụp Xquang phổi hàng ngày và khi tình trạng bệnh nặng lên).
5. Sử dụng thuốc an thần giảm đau, dãn cơ
- Chỉ nên dùng thuốc an thần khi cần thiết và sau khi đã điều chỉnh các thông số của máy thở ở mode hỗ trợ phù hợp với từng người bệnh mà vẫn có hiện tượng chống máy, có thể phối hợp với giảm đau, dãn cơ giúp thở máy đạt hiệu quả điều trị.
- Có thể sử dụng midazolam phối hợp với fentanyl, hoặc propofol, và thuốc giãn cơ ngắn nếu cần.
- Thuốc an thần giảm đau: Pha 25mg Midazolam với 0,5mg Fentanyl vừa đủ 50 ml glucose 5%. Lúc đầu bolus 5-10ml, sau đó duy trì 2ml/giờ. Điều chỉnh liều thuốc mỗi lần 2ml/giờ để đạt được điểm Ramsay từ 3-5. Liều tối đa có thể dùng tới 10ml/giờ Hàng ngày, nên ngừng thuốc an thần 2-3 giờ để đánh giá ý thức và khả năng cai thở máy.
- Thuốc dãn cơ: Trong trường hợp dùng thuốc an thần và giảm đau tối đa mà vẫn không đạt được điểm Ramsay 3-5, hoặc người bệnh chống máy cần phối hợp thêm thuốc dãn cơ. Thuốc được lựa chọn là Tracrium. Liều: Khởi đầu Tracrium 0,3-0,5 mg/kg, sau đó duy trì 2-15 mcg/kg/phút. Có thể tiêm ngắt quãng để giảm bớt liều Tracrium. Giãn cơ hiệu quả khi người bệnh thở hoàn toàn theo máy, không còn nhịp tự thở.
- Chú ý: Khi dùng thuốc dãn cơ, vẫn cần tiếp tục duy trì thuốc an thần giảm đau
6. Cai thở máy
Cai thở máy khi người bệnh đạt các yêu cầu sau:
- Tri giác: tỉnh táo
- Phản xạ ho tốt
- Thân nhiệt dưới 38,5o C
- Có nhịp thở tự động
- Khí máu: pH: 7.32 - 7.47, PaO2 > 60 mmHg (hoặc SpO2 > 95%), PaCO2 < 50 mmHg
- Không có rối loạn điện giải
- Chỉ số máy thở: FiO2 < 0,5, PEEP £ 7 cmH2O, không có chỉnh các chỉ số máy thở tăng lên trong 24 giờ qua
- Không sử dụng thuốc vận mạch hoặc sử dụng liều tối thiểu
- Không có thủ thuật hoặc phẫu thuật cần an thần giảm đau mạnh trong 12 giờ qua.


Mục tiêu cần đạt
- Nhịp thở về bình thường theo tuổi
- SpO2 > 92%
- PaO2 >= 60 mmHg
- paCO2: 35 - 45 mmHg

Viêm phổi nặng sau sởi
http://thuvienphapluat.vn/uploads/doc2htm/00227450_files/image001.jpg
Th canul gọng mũi
- Bắt đu từ 1 - 31/ph
- Điều chỉnh tối đa 61/ph
Không đáp ứng sau 30 - 60 ph
http://thuvienphapluat.vn/uploads/doc2htm/00227450_files/image001.jpg

CPAP mũi
- Bắt đầu áp lực 4 - 6 cm H2O
- Điều chỉnh tối đa áp lực 10 cm H2O và FiO2 60%
Nếu SpO2 < 92%
http://thuvienphapluat.vn/uploads/doc2htm/00227450_files/image001.jpg

Thở máy
Lựa chọn mode thở PC - SIMV với PS,
VC - SIMV với PC hoặc PRVC (VTPC)


Mục tiêu: SpO2 > 92% với FiO2 < 60%
Chấp nhận SpO2 85 - 92% nếu FiO2 > 60%
http://thuvienphapluat.vn/uploads/doc2htm/00227450_files/image002.jpg
Cài đặt ban đầu: Lựa chọn mode th PC - SIMV với PS VC - SIMV với PC hoặc PRVC (VTPC), FiO2 = 60%, tỉ lệ l:E = 1:2 PEEP = 6 cmH2O, PIP < 30 cmH2O (mục tiêu giữ VT = 6-8 ml/kg)
http://thuvienphapluat.vn/uploads/doc2htm/00227450_files/image003.jpg
Mục tiêu cần đạt:
SpO2 >= 92 % hoặc PaO2 >= 65mmHg
pH > 7,2 (chấp nhận PaCO2 = 40 - 60 mmHg)
Chưa đạt mục tiêu: xuống 1 bước
Đạt mục tiêu: giữ nguyên
Quá mức mục tiêu: lên 1 bước
http://thuvienphapluat.vn/uploads/doc2htm/00227450_files/image004.jpg
FiO2(%)
PEEP (cmH2O)
Tỉ lệ I:E
30
4
1:2
40
4
1:2
40
6
1:2
50
6
1:2
60
6
1:2
60
8
1:2
60
10
1:2
60
10
1:1,5
60
10
1:1
80
10
1:1
100
10
1:1
100
12
1:1
100
14
1:1
100
16-20
1:1
Nếu pH < 7 2 có thể dùng Natri bicarbonat để điều chỉnh pH > 7,2

Điểm
Mức độ ý thức
1
2
3
4
5
6
Tỉnh, hốt hoảng, kích thích, vật vã
Tỉnh, hợp tác, có định hướng, không kích thích
Tỉnh, chỉ đáp ứng khi ra lệnh
Ngủ, đáp ứng nhanh khi bị kích thích đau, nói to
Ngủ, đáp ứng chậm khi bị kích thích đau, nói to
Ngủ sâu, không đáp ứng