Câu 50. Trình bày những dh lâm sàng của thoát vị nghẹt khi đến
sớm và muộn.
I.
Đại cương:
-
Thoát vị là tình trạng các tạng trong OB thường
là ruột non chui qua các lỗ ở thành bụng hay trong OB.
-
Gồm thoát vị thành bụng ( thoát vị bẹn, đùi, rốn…),
thoát vị nội ( thoát vị bịt, thoát vị khe Winslow, Treitz…).
-
TV nghẹt là tình trạng các tạng thoát vị bị cổ
bao thoát vị bóp nghẹt, ko trở lại được trong OB.
-
Cần chẩn đoán điều trị kịp thời tránh biến chứng
TR, hoại tử ruột gây viêm phúc mạc.
II.
Lâm sàng chung:
1.
Đến sớm ( <6h):
a.
Cơ năng:
-
Khai thác tiền sử TV nhiều lần.
-
Đau:
+
Xuất hiện đột ngột, khi bệnh nhân đang làm động
tác mạnh: ho mạnh, đẩy xe lên dốc…
+
Đau chói vùng thoát vị
+
cơn đau bụng đi kèm nếu bệnh nhân bắt đầu có dh
nghẹt ruột.
-
Có thể có nôn hay buồn nôn.
b.
Toàn thân:
-
Nét mặt nhăn nhó vì đau.
-
Thể trạng vẫn tốt: mạch huyết áp ổn định.
c.
Thực thể:
-
Nhìn thấy khối phồng tròn nếu thoát vị thành bụng.
-
Sờ có cảm giác căng chắc, ấn rất đau nhất là
phía cổ túi.
-
Đẩy ko lên, nằn thấy tiếng óc ách. Ho ko làm to
thêm.
-
Gõ đục.
-
Khám bụng chưa thấy j đặc biệt.
2.
Đến muộn (sau 6-12h):
a.
Cơ năng:
-
Đau: đau bụng từng cơn, đau ngày càng tăng lên,
đặc biệt là vị trí khối thoát vị.
-
Nôn nhiều, nôn liên tục, chất nôn nâu đen.
-
Bí trung đại tiện rõ.
b.
Toàn thân:
-
Thay đổi rõ.
-
Mất nước rõ: mặt hốc hác, mắt trũng
-
Có thể có HCNT: sốt, môi khô, lưỡi bẩn.
c.
Thực thể:
-
Vùng thoát vị đau chói.
-
Thậm chí tại chỗ có thể có dấu hiệu viêm tấy hay
rò khi ruột đã hoại tử.
-
Giai đoạn TR:
+
Bụng trướng căng.
+
Gõ vang.
+
Các quai ruột nổi, dấu hiệu rắn bò.
-
Giai đoạn
VPM:
+
Phản ứng thành bụng, cảm ứng phúc mạc.
+
Gõ đục vùng thấp.
+
túi cùng Douglas phồng đau.
III.
Các loại thoát vị;
1.
Thoát vị thành bụng: chỉ cần khám lâm sàng là đủ
chẩn đoán.
a.
Thoát vị bẹn:
-
Hay gặp ở nam giới.
-
Khối thoát vị nằm ở trên nếp bẹn hay chạy dài xuống
dưới bìu.
-
Khám thấy lỗ bẹn nông rộng.
b.
Thoát vị đùi:
-
Hay gặp ở nữ giới.
-
Khối thoát vị nằm dưới nếp bẹn hay chạy dài xuống
dưới đùi.
-
Hay gặp biến chứng nghẹt.
c.
Thoát vị rốn:
-
Hay gặp ở trẻ nhỏ, thường ko gây biến chứng nghẹt.
-
Nếu gặp ở người lớn, có thể gây nghẹt.
-
Thấy khối thoát vị ở gần rốn.
2.
Thoát vị nội:
-
Khai thác tiền sử phẫu thuật, chửa đẻ nhiều lần.
-
Khó chẩn đoán trước phẫu thuật với hội chứng TR
và ko thấy thoát vị thành bụng.
-
CLVT gợi ý: có 1 khối dạng túi hay tập trung nhiều quai ruột
non tại vị trí giải phẫu bất thường và thấy có cuống mạch mạc treo lạc chỗ bị
căng và ứ máu và có mạch máu hội tụ tại lỗ thoát vị.
-
Chẩn đoán xác định bằng nội soi thăm dò hay mổ mở.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét