Thứ Hai, 1 tháng 6, 2015

Câu 50. Trình bày những dh lâm sàng của thoát vị nghẹt khi đến sớm và muộn.

Câu 50. Trình bày những dh lâm sàng của thoát vị nghẹt khi đến sớm và muộn.
I.        Đại cương:
-          Thoát vị là tình trạng các tạng trong OB thường là ruột non chui qua các lỗ ở thành bụng hay trong OB.
-          Gồm thoát vị thành bụng ( thoát vị bẹn, đùi, rốn…), thoát vị nội ( thoát vị bịt, thoát vị khe Winslow, Treitz…).
-          TV nghẹt là tình trạng các tạng thoát vị bị cổ bao thoát vị bóp nghẹt, ko trở lại được trong OB.
-          Cần chẩn đoán điều trị kịp thời tránh biến chứng TR, hoại tử ruột gây viêm phúc mạc.
II.      Lâm sàng chung:
1.      Đến sớm ( <6h):
a.      Cơ năng:
-          Khai thác tiền sử TV nhiều lần.
-          Đau:
+        Xuất hiện đột ngột, khi bệnh nhân đang làm động tác mạnh: ho mạnh, đẩy xe lên dốc…
+        Đau chói vùng thoát vị
+        cơn đau bụng đi kèm nếu bệnh nhân bắt đầu có dh nghẹt ruột.
-          Có thể có nôn hay buồn nôn.
b.      Toàn thân:
-          Nét mặt nhăn nhó vì đau.
-          Thể trạng vẫn tốt: mạch huyết áp ổn định.
c.      Thực thể:
-          Nhìn thấy khối phồng tròn nếu thoát vị thành bụng.
-          Sờ có cảm giác căng chắc, ấn rất đau nhất là phía cổ túi.
-          Đẩy ko lên, nằn thấy tiếng óc ách. Ho ko làm to thêm.
-          Gõ đục.
-          Khám bụng chưa thấy j đặc biệt.
2.      Đến muộn (sau 6-12h):
a.      Cơ năng:
-          Đau: đau bụng từng cơn, đau ngày càng tăng lên, đặc biệt là vị trí khối thoát vị.
-          Nôn nhiều, nôn liên tục, chất nôn nâu đen.
-          Bí trung đại tiện rõ.
b.      Toàn thân:
-          Thay đổi rõ.
-          Mất nước rõ: mặt hốc hác, mắt trũng
-          Có thể có HCNT: sốt, môi khô, lưỡi bẩn.
c.      Thực thể:
-          Vùng thoát vị đau chói.
-          Thậm chí tại chỗ có thể có dấu hiệu viêm tấy hay rò khi ruột đã hoại tử.
-          Giai đoạn TR:
+        Bụng trướng căng.
+        Gõ vang.
+        Các quai ruột nổi, dấu hiệu rắn bò.
-          Giai  đoạn VPM:
+        Phản ứng thành bụng, cảm ứng phúc mạc.
+        Gõ đục vùng thấp.
+        túi cùng Douglas phồng đau.
III.    Các loại thoát vị;
1.      Thoát vị thành bụng: chỉ cần khám lâm sàng là đủ chẩn đoán.
a.      Thoát vị bẹn:
-          Hay gặp ở nam giới.
-          Khối thoát vị nằm ở trên nếp bẹn hay chạy dài xuống dưới bìu.
-          Khám thấy lỗ bẹn nông rộng.
b.      Thoát vị đùi:
-          Hay gặp ở nữ giới.
-          Khối thoát vị nằm dưới nếp bẹn hay chạy dài xuống dưới đùi.
-          Hay gặp biến chứng nghẹt.
c.      Thoát vị rốn:
-          Hay gặp ở trẻ nhỏ, thường ko gây biến chứng nghẹt.
-          Nếu gặp ở người lớn, có thể gây nghẹt.
-          Thấy khối thoát vị ở gần rốn.
2.      Thoát vị nội:
-          Khai thác tiền sử phẫu thuật, chửa đẻ nhiều lần.
-          Khó chẩn đoán trước phẫu thuật với hội chứng TR và ko thấy thoát vị thành bụng.
-          CLVT gợi ý:  có 1 khối dạng túi hay tập trung nhiều quai ruột non tại vị trí giải phẫu bất thường và thấy có cuống mạch mạc treo lạc chỗ bị căng và ứ máu và có mạch máu hội tụ tại lỗ thoát vị.

-          Chẩn đoán xác định bằng nội soi thăm dò hay mổ mở.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét