Thứ Bảy, 28 tháng 11, 2015

Viên Thuốc tránh thai kết hợp

Viên Thuốc tránh thai kết hợp,: tp chủ yêu, cơ chế td, chỉ định, CCĐ, các td phụ?
I.      Đại cương:
-          Viên thuốc tránh thai là 1 phương pháp tránh thai có hồi phục. Viên tuốc tránh thai chia làm 2 loại : viên thuốc tránh thai phối hợp và viên thuốc tránh thai chỉ có progestin
-          Viên thuốc tránh thai phối hợp chứa 2 loại hormon: progestin tổng hợp và estrogen tổng hợp( Ethinyl Estradiol). Trong đó progestin là thành phần tránh thai chủ yếu, estrogen bổ sung nhằm tránh td gây chyả máu thấm giọt của progestin
-          Hiệu quả tránh thai rất cao với ĐK uống đều đặn và không được quên. Tỷ lệ thất bạo 0,1-5% chủ yếu do dùng không đúng
II.      Thành phần
-          Gồm EE và Progestin. Trong đó progestin là thành phần tránh thai chủ yếu. Do estrogen gây ra nhiều tác dụng phụ không mong muốn nên cố gắng hạ thấp liều EE trong viên thuốc
-          Các dạng thuốc:
1)      Dựa vào Hàm lượng EE trong mỗi viên thuốc chia 2 loại
ü      Viên thuốc tránh thai liều cao: hàm lượng EE trong mỗi viên thuốc là 50mcg
ü      Viên thuốc tránh thai liều thấp: hàm lượng EE trong mỗi viên thuốc là 20-40mcg
2)      Dụa vào cách phối hợp giữa 2 loại nội tiết E và P:
ü      Viên thuốc tránh thai phối hợp: hàm lượng EE và P giống nhau trong mọi viên thuốc: marvelon, ovidon...
ü      Viên dạng kế tiếp: phần đầu của vỉ thuốc là các viên chỉ chứa EE, phần sau là các viên chứa cả EE và P
ü      Viên dạng 2 pha: hàm lượng EE và P thay đổi 1 lần trong vỉ thuốc.
ü      Dạng 3 pha: hàm lượng EE và P thay đổi 2 lần trong vỉ thuốc.
-          THuốc được đóng vỉ 21 viên hoặc 28 viên ( trong đó 21 viên là có tp thuốc tránh thai và 7 viên không có thuốc tránh thai)
III.      Cơ chế tác dụng: có 3 cơ chế là
-          Ở trung tâm dưới đổi-tuyến yên: ức chế phóng noãn do ức chế cả trục dưới đồi-tuyến yên làm ức chế tiết FSH và mất đỉnh LH
-          Ở nội mạc TC: làm teo NM tử cung, làm loạn dưỡn NMTC: các tuyến không ở vào thời kỳ chế tiết, tuyến ít và mỏng, teo bé, --> NMTC không thích hợp trứng làm tổ
-          TD lên Tuyến CTC: làm giảm tiết nhày ở CTC và làm chất nhày đặc quánh lại--> ngăn cản tinh trùng xâm nhập vào CTC
--> vai trò nổi trội của từng cơ chế khác nhau tùy theo sự kết hợp của tựng loại thuốc.
IV.      Chỉ đinh:
-          Tất cả PN trong độ tuổi sinh đẻ không có CCĐ muốn dùng biên pháp tránh thai Tạm Thời có hiệu quả cao
-          Ngoài ra có thể dùng trong một số bệnh phụ khóa: RL kinh nguyệt, đau bụng kinh, hành kinh nhiều, trứng có trước tuổi vị thành niên...
V.      CCĐ:
1)      CCĐ tuyệt đối:
-          Đang có thai
-          PN đang cho con bú do ảnh hưởng đến khả năng tiếu sữa
-          TS tim mạch: TS HKĐM, TM; Bệnh lý có nguy cơ bị HK: bệnh tim mạch, phải nằm lâu tại chỗ, PT lớn..; TS hay hiện tại TM cơ tim, THA, TBMMN
-          Tăng lipid máu
-          ĐTĐ phụ thuộc insulin( I)
-          Bệnh lý gan tiến triển: vàng da ứ mật, viêm gan B, xơ gan, K gan...
-          Bệnh nguyen bào nuôi: chửa trưngs, chorio..
-          Bệnh K phụ thuộc nội tiết: K NMTC, K vú..
-          Nghiện thuốc lá ở người trên 35 tuổi
1)      CCĐ tươgn đối:
-          Béo phì
-          TS gia đình: Tăng lipid máu, ĐTĐ, TBMMN,
-          Trong khi có thai: tăng cân quá mức, THA
-          Cường giáp trạng
-          UXTC
-          ĐTĐ không phụ thuộc insulin
VI.      Tác dụng phụ
-          RL kinh nguyệt, ra máu giữa ký kinh, ra máu thấm giọt: thường gặp ở 2-3 CK kinh đầu tiên sau khi dùng thuốc
-          Buồn nôn, nhức đầu, căng đau vú đặc biệt ở giữa kỳ kinh, đôi khi gây cảm giác như nghén--> td của EE
-          Trứng cá, xạm da--> td của P
-          Giảm tiết sữa--> không dùng cho Pn cho con bú
-          Tăng cân do ứ nước, Cao HA--> td của EE
-          Tăng ĐM: do tăng kết dính TC, tăng tạo yếu tố ĐM--> tăng nguye cơ tắc mạch do DK
-          Tăng triglycerid và cholesterol máu do td của EE
-          Tăng đường huyết--> nặng thêm bệnh ĐTĐ
-          Gây vàng da, ứ mật làm tăng nguy cơ bệnh sỏi túi mật
-          Trầm cảm, RL tâm thần
-          Riêng ĐV viên kế tiếp, phần đầu không có P nên làm tăng tỷ lệ K NMTC
1)      Ưu, nhược điểm
Ưu điểm:
-          hiệu quả cao; >99%
-          Là phương pháo cí hồi phục, dễ sử dụng và thuận tiện
-          Hoàn toàn không liên quan tới giao hợp
-          Làm kinh nguyệt đều, giảm lượng máu kinh, giảm thống kinh, u nang BT cơ năng, giảm viêm vói trúng, CNTC, k BT, K NMTC
-          Giảm các bệnh vú lành tính và cả K vú
-          Giảm VKDT
2)      Nhược điểm:
-          Uống đều đặn, đắt
-          Phải nhớ uống thuốc hàng ngày--> nên dễ quên
-          nhiều tác dụng phụ
-          Không dự phòng được các bệnh lây truyền qua đường tình dục
-          Không dùng được cho PN cho con bú
3)      Cach dùng;
-          Viên đầu tiên ngày 1-5 của CK kinh, mỗi ngày 1viên vào một giờ nhất định theo chiều mũi tên trên vỉ thuốc
-          Với vỉ 28viên, hết vỉ thì uống viên đầu tiên vủa vỉ tiếp theo vào ngày hôm sau dù đang còn kinh
-          Với vỉ 21 viên khi hết vỉ thì nghỉ 7ngày rồi dùng tiếp
-          Nếu PN không cho con bú: bắt đầu bắt cứ lúc nào từ 4 tuần đầu sau đẻ
-          Sau nạo, sảy thai: ngay lập tức hay trong vòng 7 ngày đầu sau nạo, nên dùng viên kết hợp vì giúp NMTC tái tạo tốt hơn
o       Các hình thái:
-          Quên thuốc: quên 1 viên thì uống bù vào sáng hôm sau, tối hôm đó vẫn uống thuốc như thường. Quên 2 viên thì nên bỏ thuốc, đợi ra máu thì dùng vỉ mới
-          BN muốn có thai: nên ngừng  ít nhất là 3 tháng để NMTC trở về bình thường. Nếu đang dùng thuốc mà có thai, thì thai nghén phát triển bt, không có chỉ định phá thai
-          BN PT: nên ngừng ít nhất 4 tuần


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét